Kế hoach hoặc đề án cải tiến chất lượng Bệnh viện Da liễu năm 2023

D3.3. Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện
1. Thực trạng, lý do, sự cần thiết cải tiến

Nhằm tiến hành các hoạt động cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả và mang lại sự hài lòng cao nhất có thể cho người bệnh, người dân và nhân viên y tế, Hội đồng Quản lý chất lượng - Bệnh viện Da liễu xây dựng kế hoạch/đề án cải tiến chất lượng bệnh viện năm 2023 với nội dung như sau:

2. Mục tiêu hoạt động/đề án cải tiến

Mục tiêu 1: 60% trên tổng số các khoa phòng xây dựng đề án cải tiến chất lượng bệnh viện.

Mục tiêu 2: 100% các khoa phòng triển khai công tác 5S

Mục tiêu 3: Thực hiện các chỉ số cơ bản để đo lường chất lượng bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế

Mục tiêu 4: Cải cách thủ tục hành chính

Mục tiêu 5: Kết quả đánh giá hài lòng bệnh nhân nội trú, ngoại trú, nhân viên y tế >90% (Có kế hoạch riêng)

Mục tiêu 6: Giảm thiểu sự cố y khoa trong bệnh viện

Mục tiêu 7: Không còn tiêu chí ở mức 1 và 2

Mục tiêu 8: Đánh giá Bệnh viện an toàn phòng chống dịch (Covid-19) (Đính kèm theo Phụ lục 9 Kế hoạch và Bảng kiểm đánh giá chất lượng)

3. Tóm tắt các giải pháp cải tiến

Mục tiêu 1: 60% trên tổng số các khoa phòng xây dựng đề án cải tiến chất lượng bệnh viện.

a) Tên kế hoạch: Kế hoạch/Đề án cải tiến chất lượng khoa/phòng (Có 6 khoa phòng đăng ký).

b) Nội dung: Căn cứ tình hình thực tế của mỗi khoa/phòng, gồm các nội dung chính sau:

- Nâng cao chất lượng phục vụ bệnh nhân tiến tới hài lòng người bệnh.

- Thực hiện các danh mục kỹ thuật theo quy định, phát triển các kỹ thuật mới về lâm sàng và cận lâm sàng.

- Tuân thủ phác đồ điều trị và các quy trình chuyên môn

- Phát triển công tác nghiên cứu khoa học - Hạn chế sự cố y khoa nghiêm trọng (Các khoa phòng đăng ký thực hiện đầu năm)

- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong các hoạt động bệnh viện, tiến tới hồ sơ bệnh án điện tử năm 2022-2023.

- Thực hiện tốt công tác kiểm soát nhiễm khuẩn và công tác phòng chống dịch bệnh… Khoa Khám: Thực hiện các tiêu chí A1, C4 về Kiểm soát nhiễm khuẩn, D2 về phòng ngừa sự cố y khoa. Lưu ý giảm thời gian chờ của người bệnh, công tác tiếp đón, hướng dẫn người bệnh chu đáo. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh dịch vụ y tế tiến tới làm hài lòng người bệnh. Khoa Xét nghiệm: Thực hiện tiêu chí C8, C4 về Kiểm soát nhiễm khuẩn, D2 về phòng ngừa sự cố y khoa, C10 về nghiên cứu khoa học. Lưu ý nâng cao chất lượng xét nghiệm, đảm bảo an toàn sinh học theo qui định. (Tiêu chí C8.2, tiểu mục số 19 và 22: thay cụm từ “đạt tiêu chuẩn ISO 1589(tương đương hoặc cao hơn)” bằng cụm từ mức 4 trở lên theo Quyết định số 2429/QĐ-BYT ngày 12/6/2017 ban hành Tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học”). Phòng KHTH-ĐD: Thực hiện tiêu chí (C2 về hồ sơ bệnh án; C3 về ứng dụng công nghệ thông tin; C5 về năng lực chuyên môn; C10 về nghiên cứu khoa học và ứng dụng; C6 về hoạt động điều dưỡng). Lưu ý ban hành các quy trình chuyên môn, giám sát hoạt động chuyên môn bệnh viện. (C7 về năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế; D1, D2, D3 về hoạt động cải tiến chất lượng). Các khoa Da liễu, Da Liễu B, Phong-PTCH: Thực hiện các tiêu chí (A2 về điều kiện phương tiện phục vụ người bệnh; A3 điều kiện chăm sóc người bệnh; A4 về hài lòng người bệnh; C2 về hồ sơ bệnh án; C4 kiểm soát nhiễm khuẩn; C6 về hoạt động điều dưỡng; D2 về phòng ngừa sự cố y khoa). Tiêu chí D2.3, Mức 3: bổ 3 sung thêm yêu cầu: “đạt từ mức 3 trở lên theo Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật kèm theo Quyết định số 7482/QĐ-BYT ngày 18/12/2018 của Bộ Y tế”. Phòng Chỉ đạo tuyến: Thực hiện tiêu chí A4 về Quyền và lợi ích của người bệnh. Phòng HCQT-TCCB: phụ trách phần B về Phát triển nguồn nhân lực Bệnh viện. Khoa Dược-TTBYT: Thực hiện tiêu chí C9 về Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc.

c) Kết quả: các chỉ số chất lượng đính kèm

d) Thời gian: Từ tháng 3/2023-11/2023

e) Địa điểm: tại các khoa Khám, Khoa Xét nghiệm, P. KHTH, Khoa DL, Khoa DLB, khoa Phong -PTCH

f) Trách nhiệm: Trưởng khoa và thành viên mạng lưới khoa phòng.

g) Kinh phí: Theo qui chế chi tiêu nội bộ bệnh viện

Ghi chú: Trong bản kế hoạch mỗi khoa phòng thể hiện:

- Duy trì câu Slogan của khoa đã xây dựng.

- Xây dựng ít nhất một chỉ số chất lượng.

- Thực hiện kế hoạch theo lộ trình đặt ra và có ít nhất 1 sản phẩm đầu ra.

- Đánh giá kết quả thực hiện theo quý và cuối năm (Phụ lục 1 kèm theo).

* Kết quả đầu ra: 100% đề án đạt yêu cầu chất lượng.

Mục tiêu 2: 100% các khoa phòng triển khai công tác 5S Tên kế hoạch:

Kế hoạch triển khai công tác 5S toàn bệnh viện.

Lưu ý: dựa trên bản kế hoạch 5S của bệnh viện,

100% các khoa/phòng xây dựng kế hoạch 5S cho khoa/phòng mình đầy đủ nội dung:

- Thời gian làm 5S

- Nhân sự làm 5S

- Phương pháp làm 5S

- Kinh phí làm 5S

- Lưu lại hình ảnh bằng chứng trước sau làm 5S

a) Duy trì và giám sát thường xuyên

b) Số lượng tham gia: 10 khoa phòng

c) Nội dung: thực hiện 5S: Sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, sẵn sàng, săn sóc.

d) Kết quả: các báo cáo và hình ảnh thực tế.

e) Thời gian: Từ tháng 3/2023-11/2023

f) Địa điểm: Khoa Khám, khoa XN, Khoa Dược, khoa Da liễu, khoa DLB, khoa Phong-PTCH, Phòng KHTH, Phòng HCTC, phòng TCKT, phòng CĐCK.

g) Trách nhiệm: Thành viên mạng lưới QLCL khoa phòng.

h) Kinh phí: Khoảng 10 triệu cho 10 khoa phòng.

* Kết quả đầu ra: 100% các khoa phòng triển khai công tác 5S

 Mục tiêu 3: Thực hiện 14 chỉ số cơ bản để đo lường chất lượng bệnh viện theo Quyết định 7051/QĐ-BYT ngày 29/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Phụ lục 3 kèm theo).

a) Tên kế hoạch: Thực hiện tốt 14 chỉ số đo lường chất lượng bệnh viện

b) Nội dung Bộ chỉ số chất lượng:

1. Chỉ số về tỷ lệ thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến

2. Chỉ số công suất sử dụng giường bệnh

3. Chỉ số ngày điều trị trung bình

4. Chỉ số tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh

5. Chỉ số tỷ lệ của hài lòng nhân viên y tế

6. Chỉ số tỷ lệ chuyển tuyến lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)

7. Tỷ lệ tuân thủ quy trình kỹ thuật

8. Tỷ lệ thực hiện quy trình rửa tay thường quy

9. Tỷ lệ tuân thủ mũi tiêm an toàn

10. Sự cố y khoa nghiêm trọng

11. Tỷ lệ tai nạn thương tích do vật sắc nhọn

12. Sự cố ngoài y khoa

13. Tỷ lệ thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật

14. Thời gian khám bệnh trung bình

c) Kết quả: bảng tỷ lệ, báo cáo, bảng kiểm, biểu đồ

d) Thời gian: Tháng 3/2023 đến tháng 11/2023

e) Trách nhiệm: Bộ chỉ số bệnh viện do Nhân viên làm công tác thống kê bệnh viện thực hiện, Bộ chỉ khoa/phòng do Nhân viên mạng lưới QLCL tại khoa/phòng thực hiện.

f) Kinh phí: Không Tiến hành đánh giá các chỉ số cụ thể trên bảng kiểm thực hiện (Phụ lục 3)

* Kết quả đầu ra: 100% các khoa phòng thực hiện đầy đủ 14 chỉ số

Mục tiêu 4: Cải cách thủ tục hành chính

Thực hiện tốt 6 nội dung cải cách hành chính:

- Lãnh đạo đơn vị quan tâm, chỉ đạo, xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ quan tâm hàng đầu.

- Triển khai thực hiện các văn bản QPPL hiện hành, rà soát, ban hành lại các quy trình, quy định, tránh gây phiền hà cho người bệnh và người nhà người bệnh.

- Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bệnh viện năm 2023 đúng hạn theo quy định; báo cáo định kỳ đúng thời gian.

- Tiếp tục duy trì và triển khai đường dây nóng 24/24, hòm thư góp ý, không để xảy ra tình trạng kiến nghị, phán ánh của người bệnh về quy trình tiếp đón, khám chữa bệnh. Tiếp nhận và phản hồi kịp thời các ý kiến (nếu có).

- Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân viên, đặc biệt là đội ngũ bác sĩ. Quan tâm, tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, viên chức tham gia các đợt học tập, nâng cao trình độ, góp phần nâng cao chất lượng cán bộ.

- Thực hiện quản lý tài chính công theo nguyên tắc cơ bản: Hiệu quả, thống nhất, tập trung dân chủ và công khai, minh bạch. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện, thực hiện lộ trình tự chủ; xây dựng và thực hiện kế hoạch tiết kiệm, chống lãng phí.

- Áp dụng CNTT trong cải cách hành chính, nâng cao chất lượng KCB.

* Kết quả đầu ra: 100% các khoa phòng thực hiện tốt và hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính.

Mục tiêu 5: Kết quả khảo sát, đánh giá hài lòng bệnh nhân nội trú, ngoại trú và nhân viên y tế.

a) Tên kế hoạch: Thực hiện khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế

- Đánh giá sự hài lòng người bệnh về dịch vụ y tế

- Đánh giá sự hài lòng người bệnh về giao tiếp ứng xử

- Đánh giá sự hài lòng người bệnh về hạ tầng cơ sở

- Đánh giá sự hài lòng người bệnh về phương tiện phục vụ người bệnh

- Đánh giá sự hài lòng người bệnh về viện phí…(theo mẫu phiếu đánh giá hài lòng của BYT)

b) Nội dung khảo sát: Gồm 5 nhóm chỉ số

- Về khả năng tiếp cận.

- Về minh bạch thông tin và thủ tục hành chính.

- Về cơ sở vật chất.

- Về thái độ ứng xử và kỹ năng làm việc của nhân viên y tế.

- Về kết quả cung cấp dịch vụ.

- Chỉ ra được các yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh.

c) Kết quả báo cáo: bảng tỷ lệ, báo cáo, biểu đồ, kế hoạch cải tiến nội dung 6 chưa hài lòng.

d) Thời gian: Khảo sát định kỳ 01 quí 01 lần.

e) Trách nhiệm: Đội khảo hài lòng người bệnh thực hiện

- Trách nhiệm báo cáo: Tổ Quản lý chất lượng bệnh viện.

f) Kinh phí: Không

* Kết quả đầu ra: Tỷ lệ hài lòng người bệnh và nhân viên y tế đạt > 90%

Mục tiêu 6: Giảm thiểu sự cố y khoa trong bệnh viện

a) Tên kế hoạch: Phát hiện, nhận định sự cố y khoa xảy ra

b) Nội dung: hình thức báo cáo

- Tự nguyện hoặc bắt buộc

- Bằng văn bản hay điện thoại

- Lưu vào sổ quản lý sự cố khoa/phòng

- Gửi báo cáo về tổ quản lý chất lượng

c) Kết quả: Các khoa phòng báo cáo khi có sự cố (Phụ lục 1)

- Phản hồi nội dung phân tích sự cố và các giải pháp đề phòng đến cá nhân, tập thể khoa/phòng.

d) Thời gian: Tổng hợp báo cáo sự cố y khoa gửi Sở Y tế định kỳ 6 tháng một lần.

e) Trách nhiệm: Tổ Quản lý chất lượng bệnh viện.

- Nội dung tổng hợp báo cáo gồm:

+ Số lượng báo cáo sự cố y khoa bắt buộc và tự nguyện;

+ Kết quả phân tích nguyên nhân gốc rễ;

+ Giải pháp và khuyến cáo phòng ngừa đã đề xuất và được triển khai.

f) Kinh phí: Không

* Kết quả đầu ra: 100% không xảy ra sự cố y khoa

Mục tiêu 7: Không còn tiêu chí ở mức 1 và 2 (Phụ lục 4 đính kèm)

a) Tên kế hoạch: Cải tiến các tiêu chí chất lượng

b) Nội dung: Mức 1: Có 2 tiêu chí (C5.2, C6.1) Mức 2: Có 6 tiêu chí (B1.1, B2.1, C1.2, C7.1, C7.2, C7.5)

c) Trách nhiệm: Tổ quản lý chất lượng bệnh viện

d) Thời gian: Tháng 3/2023 đến tháng 11/2023

e) Kinh phí: khoảng 100 triệu đồng

* Kết quả đầu ra: Đạt mức 3 đến mức 5

Mục tiêu 8: Áp dụng Bộ tiêu chí Bệnh viện an toàn phòng chống dịch COVID-19 và các bệnh viêm đường hô hấp cấp bản 2.0.

a) Tên kế hoạch: Chấm điểm trực tuyến việc áp dụng Bộ tiêu chí Bệnh viện an toàn phòng chống dịch COVID-19 và các bệnh viêm đường hô hấp cấp bản 2.0.

b) Nội dung: hình thức báo cáo

- Tự chấm điểm trên phần mềm trực tuyến của Bộ Y tế mỗi tháng ít nhất 1 lần.

- Định kỳ hằng tháng báo cáo bằng văn bản về Sở Y tế.

c) Kết quả đánh giá: Bệnh viện an toàn

d) Thời gian: Định kỳ đánh giá ít nhất một tháng 1 lần.

e) Trách nhiệm: Tổ Quản lý chất lượng bệnh viện.

f) Kinh phí: Không

4. Tổng số kinh phí thực hiện đề án cải tiến chất lượng
100.000.000VNĐ
Hình ảnh trước
HÌnh ảnh sau